Ngày soạn: 8/3/2023
Ngày giảng: 6A1: 13/3/2023; 6A2: 14/3/2023
Điều chỉnh:……………………………………………
BÀI 8: KHÁC BIỆT VÀ GẦN GŨI
Số tiết: 9 tiết
A MỤC TIÊU CHUNG
1. Về năng lực:
a- Năng lực đặc thù
- Tri thức ngữ văn (đặc điểm của văn bản nghị luận).
- Sự khác biệt và gần gũi được thể hiện qua 2 văn bản đọc.
- Trạng ngữ, tác dụng của lựa chọn từ ngữ và cấu trúc câu đối với việc thể hiện ý nghĩa của văn bản.
- Nhận biết được đặc điểm nổi bật của văn bản nghị luận (ý kiến, lí lẽ, bằng chứng).
- Nhận biết và tóm tắt được nội dung chính trong một văn bản nghị luận có nhiều đoạn.
- Nhận biết được đặc điểm và chức năng của trạng ngữ, hiểu được tác dụng của việc lựa chọn từ ngữ và cấu trúc câu trong việc biểu đạt nghĩa.
b. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, có kế hoạch học tập hiệu quả.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề trong tình huống học tập mới.
2. Về phẩm chất:
- Sống trung thực, thể hiện được những suy nghĩ riêng của bản thân, có ý thức trách nhiệm với cộng đồng.
TIẾT 103,104,105:
GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 1: XEM NGƯỜI TA KÌA!
I. Mục tiêu
1. Năng lực
a. Năng lực đặc thù
- Nhận biết được đặc điểm nổi bật của văn bản nghị luận (ý kiến, lí lẽ, bằng chứng); chỉ ra được mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng.
- HS nhận biết được các đặc điểm cơ bản về nội dung và hình thức của văn bản nghị luận.
- Nhận biết được vấn đề văn bản đặt ra: ý nghĩa của những cái chung giữa mọi người và cái riêng biệt ở mỗi con người.
- Trình bày được phương thức biểu đạt chính (phương thức nghị luận) bên cạnh một số phương thức khác (tự sự, biểu cảm) mà người viết sử dụng đan xen trong văn bản nghị luận.
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu được nội dung của chủ đề.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, hợp tác giải quyết vấn đề để tìm hiểu được nội dung của chủ đề.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
- Năng lực tự quản bản thân: Biết tiếp thu những cái tốt, cái đẹp, lên án và tránh xa cái xấu, cái ác.
- Năng lực nhận biết, phân tích một số đặc điểm nổi bật của văn bản nghị luận; chỉ ra được mối liên hệ giữa các yếu tố nghị luận.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề.
b. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, có kế hoạch học tập hiệu quả.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề trong tình huống học tập mới.
2. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: tôn trọng cái riêng biệt nhưng phải biết hoà đồng, gần gũi với mọi người.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- SGV, tài liệu tham khảo
- Phiếu đánh giá HS
-Tìm đọc các tác phẩm truyện cổ tích của Việt Nam và nước ngoài.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động mở đầu:
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:
Theo em giữa em với bạn ngồi bên cạnh có điểm gì gần gũi và khác biệt nhau? Tại sao lại có sự khác biệt và gần gũi đó? Sự khác biệt và gần gũi như vậy có ý nghĩa gì?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới:
Mỗi chúng ta là một cá thể riêng biệt trong cuộc sống này, mỗi người đều có những nét riêng nhưng cũng có những nét chung gần gũi. Điều này có ý ngĩa như thế nào, bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
3. Hoạt động luyện tập
- GV yêu cầu HS: Từ việc đọc hiểu văn bản, em hãy rút ra những yếu tố quan trọng của bài văn nghị luận?
- Những yếu tố quan trọng của bài văn nghị luận: Luận điểm (vấn đề nghị luận), luận cứ, lí lẽ, dẫn chứng, người viết sử dụng các thao tác lập luận: chứng minh, giải thích.
- Để văn bản thực sự có sức thuyết phục, người viết (người nói) cần sử dụng lí lẽ và bằng chứng. Lí lẽ ở đây là những lời diễn giải có lí mà người viết (người nói) đưa ra để khẳng định ý kiến của mình. Bằng chứng là những ví dụ được lấy từ thực tế đời sống hoặc từ các nguồn khác để chứng minh.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt.
4. Hoạt động vận dụng
- GV yêu cầu HS HĐ cá nhân thực hiện yêu cầu:
? Em hãy viết đoạn văn (5-7 câu) trình bày suy nghĩ của em về vấn đề: Ai cũng có cái riêng của mình.
- HS; Viết đoạn văn, trình bày
- GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ sung
- GV: Đánh giá, chốt
Xã hội là mối quan hệ tổng hòa của mối cá nhân. Để tạo nên một xã hội phong phú đa dạng sắc màu thì mỗi cá nhân lại là một sắc màu riêng góp vào trong đó.Cái riêng của từng cá nhân đã tạo nên sự khác biệt không ai giống ai, đó là phần đáng quý trong mỗi con người. Người ta thường nói gia đình là tế bào của xã hội có lẽ vì vậy mà mỗi gia đình đã tạo nên cái riêng không thể lẫn vào đâu được. Sự khác biệt đó được thể hiện qua lối sống nền nếp sinh hoạt, phong tục tập quán,... Điều đó được hình thành từ cái riêng của mỗi người.
* Hướng dẫn HS học ở nhà
- Yêu cầu HS nắm được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận, hiểu được nghệ thuật lập luận và nội dung ý nghĩa của văn bản
- Chuẩn bị phần thực hành Tiếng Việt
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn